Qua bài soạn, giúp các em biết được những kiến thức cơ bản nhất về các loại phong cách ngôn ngữ và một vài thể loại văn bản cụ thể cho từng phong cách. Để làm phong phú thêm kiến thức cho bản thân, các em có thể tham khảo thêm bài soạn Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ tóm tắt.
2. Tóm tắt nội dung bài học
- Tổng kết về nguồn gốc, lịch sử phát triển của tiếng Việt và đặc điểm loại hình ngôn ngữ đơn lập.
- Tổng kết về phong cách ngôn ngữ (PCNN) đơn lập. Bao gồm:
- Tên các phong cách ngôn ngữ.
- Thể loại văn bản tiêu biểu và đặc trưng cơ bản cho từng phong cách.
3. Soạn bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ chương trình chuẩn
Câu 1. Nêu nguồn gốc, lịch sử và đặc điểm của tiếng Việt
Nguồn gốc và lịch sử phát triển |
Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập |
a. Về nguồn gốc, tiếng Việt thuộc: |
a. Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là Tiếng. |
Câu 2. Nêu phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu
PCNN sinh hoạt |
PCNN nghệ thuật |
PCNN báo chí |
PCNN chính luận |
PCNN khoa học |
PCNN hành chính |
|
Thể loại văn bản tiêu biểu |
- Dạng nói (độc thoại, đối thoại) |
- Dạng nói (độc thoại, đối thoại) |
- Thể loại chính: Bản tin, Phóng sự, Tiểu phẩm. |
- Cương lĩnh |
- Các loại văn bản khoa học chuyên sâu: chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận, báo cáo khoa học,… |
- Nghị định, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định, pháp lệnh, nghị quyết,… |
Câu 3. Nêu phong cách ngôn ngữ và các đặc trưng cơ bản
PCNN sinh hoạt |
PCNN nghệ thuật |
PCNN báo chí |
PCNN chính luận |
PCNN khoa học |
PCNN hành chính |
|
Đặc trưng cơ bản |
- Tính cụ thể |
- Tính hình tượng. |
- Tính thông tin thời sự. |
- Tính công khai về quan điểm chính trị. |
- Tính trừu tượng, khái quát. |
- Tính khuôn mẫu. |
Câu 4: So sánh hai phần văn bản (mục 4, SGK trang 193), xác định phong cách ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ của hai văn bản.
- Hai phấn văn bản đều có chung đề tài (trăng) nhưng được viết với hai phong cách ngôn ngữ khác nhau.
- Văn bản (a) được viết theo PCNN khoa học nên ngôn ngữ dùng để thể hiện tính trừu tượng, khái quát, tính lí trí, logic, tính phi cá thể.
- Văn bản (b) được viết theo PCNN nghệ thuật nên ngôn ngữ mang tính hình tượng, tình truyền cảm, tính cá thể hóa.
Câu 5: Đọc văn bản lược trích (mục 5, SGK trang 194) và thực hiện các yêu cầu của SGK:
a. Văn bản được viết theo PCNN hành chính.
b. Đặc điểm ngôn ngữ sử dụng
- Từ ngữ: dùng nhiều từ ngữ hành chính: Nghị định, ban hành, điều lệ, thực hiện, quyết đinh, căn cứ, luật, Nghị định 299/ HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này.
- Về câu: sử dụng kiểu câu thường gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành chính): UBND thành phố Hà Nội căn cứ ... căn cứ ... xét đề nghị ... quyết định I ... II ...
- Kết cấu: Theo khuôn mẫu 3 phần
- Phần đầu: Quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày ... tháng ... năm ... , quyết định.
- Phần chính: Nội dung quyết định.
- Phần cuối: Chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).
c. Tin ngắn
- Cách đây chỉ vài tiếng đồng hồ, ông Vũ Mạnh Kha thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã ký quyết định thành lập Bảo hiểm y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, yêu cầu, tổ chức, cơ cấu phòng ban còn quyết định địa điểm cho Bảo hiểm y tế Hà Nội và yêu cầu các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.
Ngoài ra, để nắm vững được nội dung bài học, các em có thể tham khảo thêm
bài giảng Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ.
Bài viết liên quan:
Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ
QUAY VỀ MỤC LỤC <===